Năm 2020-2021 là năm có nhiều đổi mới nhất về luật sửa đổi, bổ sung của luật xuất nhập cảnh, hãy cùng tìm hiểu về Ký hiệu thị thực, các loại visa Việt Nam cho người nước ngoài, visa ký hiệu DN1, thị thực DN1,..
Theo quy định về quản lý xuất nhập cảnh: Điều 8 Luật số 47/2014/QH2013 và Luật số 51/2019/QH14 về SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH, QUÁ CẢNH, CƯ TRÚ CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM thì visa, thị thực, tạm trú cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam có các ký hiệu như sau:
Ký hiệu visa, thị thực cho người nước ngoài
Ký hiệu |
Đối tượng được cấp thị thực |
Thời hạn thị thực |
DN1 |
Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.” |
Không quá 12 tháng |
DN2 |
Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. |
Không quá 12 tháng |
LĐ1 |
Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.” |
Không quá 02 năm |
LĐ2 |
Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.” |
Không quá 02 năm |
TT |
Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam. |
Không quá 12 tháng |
ĐT1 |
Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định. (đã được bổ sung) |
Không quá 05 năm |
ĐT2 |
Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định |
Không quá 05 năm |
ĐT3 |
Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng. |
Không quá 03 năm |
ĐT4 |
Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng.” |
Không quá 12 tháng |
DL |
Cấp cho người vào du lịch |
Không quá 03 tháng |
VR |
Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác. |
Không quá 06 tháng |
LS |
Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.”; |
Không quá 05 năm |
NG1 |
Visa thị thực ký hiệu NG1 là loại thị thực Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ. |
Không quá 12 tháng |
NG2 |
Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án, Viện trưởng Viện kiểm sát, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. |
Không quá 12 tháng |
NG3 |
Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ. |
Không quá 12 tháng |
NG4 |
Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.” (đã được sửa đổi) |
Không quá 12 tháng |
LV1 |
Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. |
Không quá 12 tháng |
LV2 |
Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam |
Không quá 12 tháng |
NN1 |
Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam. |
Không quá 12 tháng |
NN2 |
Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam |
Không quá 12 tháng |
NN3 |
Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam. |
Không quá 12 tháng |
DH |
Cấp cho người vào thực tập, học tập |
Không quá 12 tháng |
HN |
Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo. |
Không quá 03 tháng |
PV1 |
Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam |
Không quá 12 tháng |
PV2 |
Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam |
Không quá 12 tháng |
SQ |
Cấp cho các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật quản lý xuất nhập cảnh |
Không quá 30 ngày |
EV |
Thị thực điện tử. |
Không quá 30 ngày |
Thị thực hết hạn được xem xét cấp thị thực mới, lệ phí cấp thị thực mới xem tại đây !!!
Người nước ngoài thị thực hết hạn, có thể tiến hành gia hạn visa Việt Nam
Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày
Hồ sơ khách hàng cần cung cấp khi thực hiện thủ tục cấp mới visa cho người nước ngoài tại Việt Nam
Trường hợp người nước ngoài chưa nhập cảnh Việt Nam cần cung cấp:
- Công văn xin nhập cảnh cho người nước ngoài (mẫu NA2)
- Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của doanh nghiệp (mẫu NA16)
- Đăng ký kinh doanh tổ chức, doanh nghiệp mời bảo lãnh (sao công chứng)
- Các công văn chấp thuận của: Sở Lao động, Sở Y tế, Trung tâm y tế cấp Quận (Thủ tục xin các công văn chấp thuận)
- Ngoài ra gửi kèm các thông tin: Vé máy bay, phương án cách ly, đưa đón, khách sạn dự kiến cách ly,..
Trường hợp người nước ngoài đã nhập cảnh Việt Nam và muốn cấp mới visa cần cung cấp:
- Hộ chiếu gốc
- Đăng ký kinh doanh của đơn vị bảo lãnh (sao công chứng)
- Mẫu đơn xin cấp thị thực, gia hạn visa (mẫu NA5)
- Khai báo tạm trú có xác nhận của CA phường/xã hoặc khai báo tạm trú online
- Một số văn bản giải trình của công ty (nếu có)
Dịch vụ tư vấn visa cho người nước ngoài tại Việt Nam của xincapvisa
- Tư vấn những vướng mắc của khách hàng về các quy định của pháp luật về visa cho người nước ngoài.
- Tư vấn các điều kiện để người lao động nước ngoài được cấp visa
- Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các loại giấy tờ, tài liệu cần thiết để xin cấp visa cho người lao động nước ngoài
- Hoàn thiện hồ sơ xin cấp visa tại Việt Nam cho khách hàng.
- Thay mặt khách hàng thực hiện thủ tục cấp visa tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Xem thêm: Thời hạn thẻ tạm trú từng trường hợp tại đây !!!
Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ thủ tục. Chúng tôi rất hân hạnh được hợp tác cùng quý khách!